QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM CAMPYLOBACTER

Chỉ tiêu Nền mẫu Giới hạn định lượng/ phạm vi đo Kỹ thuật/ Phương pháp phân tích
Phát hiện Campylobacter spp. /Detection of Campylobacter spp. Thịt và các sản phẩm thịt(3),(4) Meat and meat products 5 CFU/25g (25mL) ISO 10272 – 1: 2017
Định lượng Campylobacter spp. Kỹ thuật cấy trải /Enumeration of Campylobacter spp. Spread plate technique Thịt và các sản phẩm thịt(3),(4) Meat and meat products 10 CFU/g 1 CFU/mL ISO 10272 – 2: 2017

QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM CAMPYLOBACTER

(Theo tiêu chuẩn ISO 10272-1:2017 & ISO 10272-2:2017)


1. Giới thiệu về Campylobacter

Campylobacter là vi khuẩn Gram âm, hình cong hoặc xoắn, vi hiếu khí (5% O₂, 10% CO₂), có khả năng di động. Đây là nguyên nhân hàng đầu gây viêm ruột do vi khuẩn, đặc biệt là Campylobacter jejuniCampylobacter coli, thường có trong thịt gia cầm, sữa tươi, nước uống và động vật hoang dã.


2. Tiêu chuẩn áp dụng

  • ISO 10272-1:2017 – Phương pháp phát hiện Campylobacter spp.
  • ISO 10272-2:2017 – Phương pháp định lượng Campylobacter spp.
  • TCVN 10526:2014 – Phát hiện và định lượng Campylobacter trong thực phẩm

3. Nguyên tắc phương pháp

Có hai phương pháp chính:

  1. Phương pháp phát hiện (Detection – ISO 10272-1)
  2. Phương pháp định lượng (Enumeration – ISO 10272-2)

4. Dụng cụ và hóa chất

4.1. Dụng cụ

  • Tủ ấm vi hiếu khí (42°C, 37°C, có CO₂ 10%)
  • Tủ an toàn sinh học cấp II
  • Máy lắc, pipet vô trùng, đĩa petri

4.2. Môi trường nuôi cấy

  • Bolton Broth hoặc Preston Broth – Môi trường làm giàu
  • Modified Charcoal Cefoperazone Deoxycholate Agar (mCCDA) – Môi trường chọn lọc
  • Blood Agar (BA) – Kiểm tra hemolysis
  • Brucella Broth – Làm giàu bổ sung

5. Quy trình thực hiện

5.1. Phương pháp phát hiện Campylobacter spp. (ISO 10272-1)

Bước 1: Chuẩn bị mẫu

  1. Cân 25g mẫu thực phẩm, pha với 225mL Bolton Broth
  2. Ủ ở 37°C trong 4 – 6 giờ, sau đó chuyển lên 42°C trong 24 – 48 giờ

Bước 2: Cấy mẫu lên môi trường chọn lọc

  • Dùng que cấy rạch vạch lên môi trường mCCDA
  • Ủ vi hiếu khí (42°C trong 48 giờ)

Bước 3: Xác định khuẩn lạc đặc trưng

  • Khuẩn lạc Campylobacter có màu xám nhạt đến trắng
  • Không lên men lactose

Bước 4: Xác nhận sinh hóa

  • Oxidase (+)
  • Catalase (+)
  • Test di động (Motility Test) (+)
  • Indole (-), Urease (-)

5.2. Phương pháp định lượng Campylobacter spp. (ISO 10272-2)

Bước 1: Pha loãng mẫu

  1. Cân 25g thực phẩm, hòa với 225mL dung dịch peptone
  2. Tiến hành pha loãng thập phân (10⁻¹, 10⁻², 10⁻³, …)

Bước 2: Cấy mẫu

  • Cấy nhỏ giọt (0,1mL) lên môi trường mCCDA
  • Trải đều bằng que gạt

Bước 3: Ủ vi hiếu khí (42°C trong 48 giờ)

Bước 4: Đếm khuẩn lạc

  • Chọn đĩa có 30 – 300 khuẩn lạc
  • Tính toán theo công thức:

N=∑C(n1+0,1n2)×dN = \frac{\sum C}{(n_1 + 0,1 n_2) \times d}


6. Giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn

Sản phẩm Giới hạn Campylobacter (CFU/g hoặc CFU/mL)
Thịt gia cầm sống < 10² CFU/g
Sữa tươi chưa tiệt trùng Không có (0 CFU/25mL)
Nước uống Không có (0 CFU/100mL)

7. Ứng dụng

  • Giám sát an toàn thực phẩm
  • Kiểm tra hệ thống xử lý nước
  • Đánh giá mức độ nhiễm khuẩn trong môi trường bệnh viện