QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ VỆ SINH BỀ MẶT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH DẤU HUỲNH QUANG
I. MỤC ĐÍCH
- Đánh giá hiệu quả làm sạch, quy trình vệ sinh bề mặt môi trường.
- Đảm bảo các bề mặt môi trường và bề mặt trang thiết bị y tế luôn sạch sẽ, an toàn cho người bệnh (NB), nhân viên y tế (NVYT).
II. PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
- Phạm vi áp dụng
- Tất cả các bề mặt phòng bệnh và bề mặt trang thiết bị y tế (TTBYT) nguy cơ cao, tần suất tiếp xúc nhiều lần.
- Đối tượng thực hiện
- Nhân viên giám sát khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn (KSNK).
III. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
- Định nghĩa
- Môi trường bề mặt phòng bệnh là các bề mặt xung quanh bệnh nhân, có liên quan đến quá trình chăm sóc và điều trị cho bệnh nhân. Bao gồm: Giường bệnh, bàn ghi hồ sơ, ghế ngồi, điện thoại, điều khiển máy điều hòa, công tắc đèn, tay nắm cửa, bồn rửa tay.
- Môi trường bề mặt TTBYT là loại thiết bị, máy móc, dụng cụ y tế chuyên dụng phục vụ cho hoạt động chăm sóc sức khỏe con người. Bao gồm: Xe tiêm, ống nghe, bơm tiêm điện, máy monitor,…
- Thuật ngữ
- Gel huỳnh quang: Là loại chất có thể phát sáng được khi được chiếu bằng tia cực tím, tia X hoặc tia Gama.
- Đèn tia cực tím: Còn gọi là đèn tia tử ngoại hoặc tia UV có thể phát hiện được gel huỳnh quang nhờ sự phát sáng của các chất chứa huỳnh quang.
- Từ viết tắt
- NVYT : Nhân viên y tế
- KSNK : Kiểm soát nhiễm khuẩn
- NB : Người bệnh
- TTBYT : Trang thiết bị y tế
- NVVS : Nhân viên vệ sinh
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Thông tư số 16/2018/TT-BYT ngày 20/07/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Bệnh viện Chợ Rẫy (2022), Quy trình thực hành vệ sinh môi trường bề mặt cơ sở y tế.
- Bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ chí Minh (2023), Quy trình đánh giá chất lượng vệ sinh môi trường bề mặt bằng phương pháp huỳnh quang.
- CDC (2022), Best Practices for Environment Cleaning in Healthcare Facilities: In Resource-Limited Setting.
VI. NỘI DUNG
- Nguyên tắc
- Áp dụng với tất cả bề mặt phòng bệnh và trang thiết bị y tế liên quan đến chăm sóc và điều trị cho người bệnh (NB) có tần suất tiếp xúc cao.
- Thực hiện sau khi nhân viên vệ sinh hoặc NVYT thực hiện vệ sinh các loại bề mặt.
- Đánh giá kết quả đạt: Không còn chất gel huỳnh quang dính trên bề mặt khi chiếu đèn tia cực tím.
- Đánh giá kết quả không đạt: Còn nguyên vẹn hoặc một phần chất gel huỳnh quang dính trên bề mặt khi chiếu đèn tia cực tím.
- Không thông báo cho NVVS và NVYT trước khi thực hiện.
- Phương tiện và dụng cụ
- Phương tiện phòng hộ cá nhân: Khẩu trang y tế, găng tay, mạng che mặt (nếu cần).
- Dụng cụ: Gel huỳnh quang, đèn tia cực tím
- Vị trí đánh giá
- Các bề mặt môi trường
Theo phụ lục 1.
- Các bề mặt trang thiết bị không thiết yếu
Theo phụ lục 1.
- Quy trình
| Tên các bước | Chi tiết công việc | |
| 1 | Chuẩn bị phương tiện phòng hộ và dụng cụ | – Chuẩn bị phương tiện phòng hộ và dụng cụ: (theo mục VI.2) |
| 2 | Lên kế hoạch và tiến hành đánh dấu huỳnh quang | -Lên kế hoạch đi đánh dấu bằng gel huỳnh quang. + Lựa chọn 10-20% số lượng các loại bề mặt phòng bệnh, bề mặt trang thiết bị y tế cách ngẫu nhiên. Tiến hành đánh dấu huỳnh quang lên các vị trí bề mặt đã chọn.Lập danh sách các vị trí đã đánh dấu gel huỳnh quang để đánh giá kiểm tra lại sau đó. |
| 3 | Thực hiện vệ sinh môi trường bề mặt | NVVS và NVYT thực hiện làm vệ sinh môi trường bề mặt phòng bệnh và TTBYT theo lịch định kỳ. |
| 4 | Kiểm tra, đánh giá sau khi vệ sinh bề mặt | – Thực hiện kiểm tra đánh giá sau khi các bề mặt được làm sạch bằng cách chiếu đèn tia cực tím vào các bề mặt và TTBYT đã được đánh dấu bằng gel huỳnh quang trước đó. + Đánh giá Đạt: Không còn thấy huỳnh quang khi chiếu đèn tia cực tím. + Đánh giá Không đạt: Còn nguyên vẹn hoặc một phần gel huỳnh quang khi chiếu đèn tia cực tím. |
| 5 | Đánh giá, phản hồi kết quả | Đánh giá kết quả xem việc vệ sinh bề mặt phòng bệnh và TTBYT đạt yêu cầu hay không.Phản hồi tại chỗ kết quả sau đánh giá cho điều dưởng trưởng, trưởng tua, nhân viên vệ sinh.Tập huấn, hướng dẫn, chỉnh sửa lại quy trình thực hiện vệ sinh bề mặt lại nếu cần. |
| 6 | Báo cáo kết quả | Làm báo cáo phản hồi và gửi về cho các khoa phòng/ đơn vị, bộ phận NVVS hàng tháng |
