Môi trường vi sinh Baird Parker Agar
Môi trường vi sinh Baird Parker Agar
Baird Parker Agar được phát triển bởi Baird Parker từ công thức Tellurite-glycine của Zebovitz cho việc phân lập và định lượng Staphylococci trong thực phẩm và các vật liệu khác vì nó cho phép phân biệt hiệu quả coagulase-positive strains.
Sodium pyruvate được thêm vào môi trường như là nhân tố kích thích sinh trưởng chọn lọc, và egg yolk emulsion là nhân tố cho sự phân hóa. Môi trường này cho phép phát triển Staphylococcus aureus và ức chế chọn lọc hầu hết các vi khuẩn khác.
Do đó, Baird Parker Agar được xem là môi trường chọn lọc và chẩn đoán để phân lập và định lượng staphylococci dương tính với coagulase trong thực phẩm.
Thành phần môi trường vi sinh Baird Parker Agar
Ingredients | Gms/liter |
Tryptone | 10.000 |
HM Peptone B# | 5.000 |
Yeast extract | 1.000 |
Glycine | 12.000 |
Sodium puruvate | 10.000 |
Lithium chloride | 5.000 |
Agar | 20.000 |
Nguyên lý môi trường vi sinh Baird Parker Agar
Có mối tương quan cao giữa phản ứng coagulase và sự hiện diện của vòng trong suốt do lipolysis trong môi trường, do quá trình lecithinase của Stapylococci phân hủy lòng đỏ trứng.
Gần như 100% Staphylococci dương tính coagulase có khả năng khử tellurite, tạo khuẩn lạc màu đen, trong khi không phải lúc nào các Staphylococci khác cũng có thể làm được như vậy.
Tryptone, HM peptone B và yeast extract là nguồn nitơ, carbon, lưu huỳnh và vitamin. Sodium pyruvate không chỉ bảo vệ và giúp hồi phục cho các tế bào bị tổn thương mà còn kích thích Staphylococcus aureus phát triển.
Lithium chloride và potassium tellurite ức chế hầu hết vi sinh trừ Staphylococcus aureus.
Tellurite gây độc với các chủng phân giải lòng đỏ trứng khác ngoại trừ S.aureus và tạo khuẩn lạc màu đen.
Glycine, pyruvate tăng cường sự phát triển của Staphylococcus.
Việc bổ sung lòng đỏ trứng, môi trường có màu vàng đục. Lòng đỏ trứng cung cấp dưỡng chất, đồng thời là nhân tố xác định hoạt tính của lecithinase.
Khuẩn lạc có vòng phân giải sáng và có màu nâu xám trên môi trường giúp nhận biết Staphylococci dương tính coagulase. Khi ủ thêm, một vùng mờ đục được phát triển xung quanh các khuẩn lạc, có thể là do hoạt động lipolytic.
Đọc kết quả trên môi trường vi sinh Baird Parker Agar
Khuẩn lạc đen, lồi, bóng sáng, đường kính 1-1.5mm được cho là S.aureus. Khuẩn lạc không có màu đen thì được xem là âm tính
Organisms | Growth |
Staphylococcus aureus | Grey-black shiny. The positive, opaque zone around the colony |
Proteus mirabilis | Brown-black, Negative for lecithinase |
Micrococcus luteus | Shades of brown-black (very small), Negative for lecithinase |
Staphylococcus epidermidis | Black, Negative for lecithinase |
Bacillus subtilis | Dark brown matt, Negative for lecithinase |
Escherichia coli | Large brown-black, Negative for lecithinase |
Staphylococcus saprophyticus | Irregular and may produce clearing. Wide opaque zones may be produced in 24hrs |
Yeasts | White, Negative for lecithinase |
Sử dụng môi trường vi sinh Baird Parker Agar
- Baird Parker Agar được khuyến nghị để phân lập và định lượng staphylococci dương tính coagulase từ mẫu thực phẩm và bệnh phẩm
- Việc sử dụng Baird-Parker Agar được chỉ định bởi AOAC International và khuyến nghị sử dụng bởi USP.
- ISO cũng khuyến nghj sử dụng môi trường này cho phân lập và định lượng Staphylococci.
- Baird Parker Agar cũng có thể được sử dụng để xác định hoạt tính coagulase bằng cách thêm fibrinogen plasma